Ngôn Ngữ Ký Hiệu

Học tiếng Anh Lớp 6 - Học tiếng Anh Lớp 6 - Bài 02: Cách hỏi giờ và giới từ chỉ thời gian.

Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu bài: Học tiếng Anh Lớp 6 - Học tiếng Anh Lớp 6 - Bài 02: Cách hỏi giờ và giới từ chỉ thời gian.

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, cô là Linh, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là cô Lan, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

Hôm nay chúng ta sẽ học về cách nói giờ và giới từ chỉ thời gian.

 

Trước hết, chúng ta hãy ôn tập lại cách hỏi đáp về thời gian đã học nhé.

 

Để hỏi giờ, ta có:

What time is it?

Để nói giờ chẵn, ta trả lời: 

It’s (viết rút gọn của It is)  + số giờ (one, two, three,...) + o’clock.

Ví dụ:

It’s ten o’clock. (10 giờ)

 

Để nói giờ lẻ, ta có hai cách.

Cách thứ nhất, ta có:

It’s + số giờ + số phút.

Ví dụ: 

It’s ten fifty(10 giờ 50 phút)

 

Cách kế tiếp để nói giờ lẻ , ta có:

It’s + số phút + past (giờ hơn) / to (giờ kém) + số giờ.

Ví dụ:

It’s fifteen past ten. (10 giờ 15)

It’s ten to four. (4 giờ kém 10)

Các em lưu ý rằng 

a quarter có thể thay cho fifteen (có nghĩa là 15 phút) 

Half có thể thay cho thirty (có nghĩa là 30 phút)

Ví dụ:

I’ts a quarter to two = It’s fifteen to two. (2 giờ kém 15)

It’s half past ten = It’s ten thirty (10 giờ 30 phút)

-----------------------

Tiếp theo, chúng ta cùng học về giới từ chỉ thời gian nhé.

Các em cứ hiểu rằng giới từ trong trường hợp này là những từ đi kèm với thời gian. Trong tiếng Việt ta có “vào”, “trong”, “vào lúc”,... thì trong tiếng Anh, ta có in, on, at, from...to.

 

----------------------

 

Cụ thể, ta dùng “in” trước năm, tháng, mùa và các buổi trong ngày.

Ví dụ: 

in 1999 (vào năm 1999)

in May (vào tháng Năm)

in June 2000 (vào tháng Sáu năm 2000)

in the summer (vào mùa hè)

in the morning (vào buổi sáng)

----------------------------

Ta dùng “on” trước thứ, ngày, ngày và tháng.

Ví dụ:

on Monday (vào thứ Hai)

on the sixth (vào ngày 6)

on my birthday (vào sinh nhật của tôi)

on June 1st (vào ngày 1 tháng 6)

------------------------------

Ta dùng “at” trước giờ.

Ví dụ:

at ten o’clock (vào lúc 10 giờ)

I get up at seven o’clock. (tôi thức dậy vào lúc 7 giờ)

-------------------------------

Ta dùng from...to để chỉ khoảng thời gian.

Ví dụ:

from 7.00 to 7.45 (từ 7 giờ đến 7 giờ 45)

 

My mother works from Monday to Friday (Mẹ tôi đi làm từ thứ Hai đến thứ Sáu)

------------------------------------

Bài học hôm nay đến đây là hết. Các em nhớ ôn lại cách nói thời gian và giới từ chỉ thời gian nhé.

Tạm biệt các em.

-----------------------------------