Ngôn Ngữ Ký Hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trục quấn chỉ lúc vô suốt

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ trục quấn chỉ lúc vô suốt

Cách làm ký hiệu

Bàn tay phải xòe, các ngón tay cong cong đặt bàn tay ngang tầm vai phải, tay trái úp ngang tầm ngực rồi xoay xoay bàn tay phải. Sau đó tay trái nắm chỉa ngón trỏ nằm ngang, các ngón tay phải chúm vào ngón trỏ trái rồi xoay xoay tay phải.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Nghề may - Đan"

thuoc-day-253

thước dây

Hai tay nắm, đầu ngón cái và ngón trỏ của hai tay chạm nhau đặt hai tay bên gần thắt lưng phải rồi tay trái giữ y vị trí, kéo tay phải lên cao qua khỏi vai.

vong-nguc-264

vòng ngực

Dùng hai ngón trỏ đặt nằm ngang giữa ngực rồi kéo dang hai tay ra hai bên tới nách.

ngang-vai-235

ngang vai

Dùng hai ngón trỏ chạm vào hai bên vai rồi nhấc tay lên chạm trở lại.

bien-vai-167

biên vải

Hai bàn tay khép, áp hai tay sát vào nhau, đặt hai tay trước giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào trong người rồi tay trái giữ y vị trí, lật úp tay phải vào bên trong lòng bàn tay trái. Sau đó các ngón tay của hai bàn tay cong cứng chạm nhau giữa tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào trong người rồi kéo hai tay dang ra hai bên rồi đưa trở vào chạm nhau.