Ngôn Ngữ Ký Hiệu

Học ngôn ngữ ký hiệu với các câu thông dụng hằng ngày

Tổng hợp các câu thông dùng bằng ngôn ngữ ký hiệu được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày

cho-ben-thanh-3495

chợ bến thành

Hai ngón trỏ và cái của hai bàn tay nắm lại, các ngón còn lại mở, lòng bàn tay úp. Nhịp lên xuống hai cái phía trước. Bàn tay phải đánh chữ cái "B", đặt bên mắt phải. Rồi tiếp theo đánh chữ cái "T", cũng đặt bên mắt phải.

cho-da-lat-3496

chợ đà lạt

Hai tay úp xuống đưa ra trước, đồng thời đầu ngón cái và ngón trỏ chạm nhau, tạo thành vòng tròn rồi nhấp lên xuống hai lần. Sau đó hai cánh tay gập khuỷu, hai bàn tay nắm đưa lên ngang tầm vai, rồi di chuyển hai bàn tay lại gần nhau hai lần.

cho-doi-2519

chờ đợi

Hai tay xòe, úp tay trái lên vai phải và úp hờ tay phải lên tay trái. Sau đó hạ bàn tay trái xuống, đẩy tay phải ra trước.

cho-khuat-3866

chỗ khuất

Bàn tay trái khép đặt trước tầm ngực, tay phải nắm chỉa ngón trỏ hướng xuống, chấm đầu ngón trỏ vào giữa lòng bàn tay trái, sau đó bàn tay phải khép, lòng bàn tay hướng vào trong đẩy từ phải sang trái qua trước tầm mặt.

cho-phien-3497

chợ phiên

Hai tay khép đặt ngửa tay trái trước tầm ngực, tay phải ngửa đập lên bàn tay trái hai cái, sau đó tay trái giữ y vị trí, tay phải nắm chỉa ngón cái và ngón trỏ ra cong cong rồi đặt lên bàn tay trái.

cho-que-3498

chợ quê

Hai tay xòe, ngón cái chạm ngón trỏ tạo lỗ tròn, úp hai tay ra trước rồi đưa lên đưa xuống hai tay so le nhau.Sau đó tay trái nắm, đặt trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào trong, tay phải nắm, lòng bàn tay cũng hướng vào trong rồi xoay hai vòng dưới nắm tay trái.

cho-sat-3499

chợ sắt

Bàn tay trái xòe ngửa, các ngón tay chạm cạnh sườn bên trái, sau đó đưa bàn tay trái ra úp trước tầm bụng. Bàn tay phải ngửa, các ngón tay hơi cong rồi dùng các ngón tay phải gõ trên mu bàn tay trái hai lần.