Ngôn Ngữ Ký Hiệu

Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ quốc gia

Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ quốc gia

Cách làm ký hiệu

Hai tay chụm, đặt ngửa ở trước tầm ngực, hai tay để sát nhau rồi kéo dang hai tay ra hai bên đồng thời các ngón tay từ từ mở ra.Sau đó bàn tay trái úp giữa tầm ngực, bàn tay phải ngửa để hờ trên bàn tay trái , các ngón tay cong rồi xoay bàn tay phải một vòng.

Tài liệu tham khảo

VSDIC

Từ cùng chủ đề "Quân sự"

nghiem-cam-775

nghiêm cấm

Hai bàn tay khép đưa ra trước chặt chéo nhau ở cổ tay.

tieu-diet-805

tiêu diệt

Tay phải nắm đưa ra trước, chỉa ngón trỏ ra cong lại, đồng thời bàn tay trái nắm cổ tay phải rồi giật mạnh tay phải một cái. Sau đó hai bàn tay xòe, đặt hai tay cao ngang tầm hai vai, lòng bàn tay hướng ra trước rồi lần lượt nắm từng ngón tay lại bắt đầu từ ngón cái tới ngón út đồng thời hai bàn tay đẩy vào giữa tầm ngực. Sau đó hai bản tay xòe ngửa dang rộng hai tay sang hai bên đồng thời đầu ngã về phía sau.

chien-khu-734

chiến khu

Tay trái khép, đặt ngửa trước tầm bụng, tay phải xòe, các ngón hơi tóp vào úp lên lòng bàn tay trái.Sau đó hai tay nắm, chỉa hai ngón trỏ và giữa lên đặt tay trái bên ngực phải, đặt tay phải cao hơn tầm vai phải.

Từ cùng chủ đề "Giáo Dục"

khai-truong-3189

khai trường

Hai tay dựng đứng, bàn tay khép, lòng bàn tay hướng ra trước, để sát nhau (hai ngón cái chạm nhau) lật một cái, kéo hai bàn tay ra hai bên. Hai bàn tay khép đưa lên cao qua khỏi đầu, các đầu ngón tay chạm nhau tạo mái trường rồi hơi kéo xuống một chút.

cong-thuc-3090

công thức

Tay phải đánh chữ cái C đưa lên chạm ngón cái vào thái dương, sau đó đưa chếch về phải rồi chuyển sang chữ cái T.

but-chi-1124

bút chì

Tay trái nắm, đặt úp nắm tay trước tầm ngực bên trái, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra, đưa ngón trỏ vào lỗ nắm tay trái rồi xoay ngón trỏ một vòng, sau đó rút ngón trỏ ra, lập tức chạm ngón trỏ vào ngón cái rồi làm động tác viết trên không từ trái sang phải.

gia-sach-3119

giá sách

Cánh tay trái úp trước tầm ngực, khuỷu tay phải gác lên cánh tay trái, bàn tay phải khép, lòng bàn tay hướng sang trái rồi di chuyển tay phải ra tới bàn tay trái, khuỷu tay chạm cánh tay chia làm ba đoạn. Sau đó hai tay khép áp hai lòng bàn tay với nhau rồi lật mở ngửa hai tay ra, hai sống lưng chạm nhau.